Học bổng Khổng Tử là học bổng danh giá với nhiều chế độ đãi ngộ, trợ cấp. Tìm hiểu về điều kiện, các loại học bổng và danh sách trường cấp học bổngHọc bổng Khổng Tử là một trong những loại học bổng du hoc Trung Quốc danh giá được Tổng bộ Học viện Khổng Tử cung cấp. Đây là chương trình hỗ trợ sinh viên, du học sinh quốc tế với nhiều đãi ngộ, trợ cấp tốt. Vì vậy để nhận được chương trình học Khổng Tử trở nên khắt khe và khó khăn hơn rất nhiều lần. Cùng Vimiss tìm hiểu về học bổng Khổng Tử nhé!
Học bổng Khổng Tử là gì?
Học bổng Khổng Tử là chương trình hỗ trợ toàn phần hoặc một phần tùy thuộc vào đối tượng sinh viên, du học sinh. Học bổng Khổng Tử được Tổng bộ Học viện Khổng Tử (Hanban) cung cấp để hỗ trợ sinh viên xuất sắc, học giả và hiện đang làm giáo viên dạy tiếng Trung Quốc.
Điều kiện xin học bổng Khổng Tử
- Không phải là công dân Trung Quốc.
- Điểm kết quả học tập (GPA) khá trở lên.
- Độ tuổi giới hạn: Đại học (dưới 25 tuổi), Thạc sĩ (dưới 35 tuổi), Tiến sĩ (dưới 40 tuổi).
- Ưu tiên có chứng chỉ HSK hoặc IELTS, TOEFL.
- Sức khỏe tốt, không có tiền án, tiền sự.
- Quan tâm, mong muốn làm những công việc đào tạo ngôn ngữ Trung Quốc, giảng dạy và các công tác liên quan.
Lợi ích của các loại học bổng Khổng Tử
Bắt đầu từ năm 2019, học bổng Khổng Tử đã xuất hiện thêm 1 loại học bổng mới gọi là Học bổng Khổng Tử tự chủ tuyển sinh (Học bổng Khổng Tử loại B) do Hanban và 15 trường Đại học Trung Quốc liên kết thiết lập và thực hiện. Vì vậy, từ năm 2019 Học bổng Khổng Tử chính thức có 2 loại học bổng là: Học bổng khổng Tử loại A và Học bổng Khổng Tử loại B.
1. Học bổng Khổng Tử loại A
Học bổng Khổng Tử Hệ 4 tuần bao gồm 3 hạng mục
- Trung Y hoặc văn hóa Thái Cực
- Hán ngữ và trải nghiệm gia đình Trung Quốc
- Chuyên mục riêng của Học viện Khổng Tử
Học bổng hệ 4 tuần này chỉ bao gồm miễn học phí và phí KTX, thời gian nhập học có 2 đợt vào tháng 7 và tháng 12.
Học bổng Khổng Tử Hệ 1 học kỳ bao gồm 6 hạng mục
- Văn học
- Giáo dục Hán ngữ
- Lịch sử
- Triết học
- Trung y
- Thái cực quyền.
Học bổng bao gồm: Miễn học phí, miễn phí KTX, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng; 2 đợt nhập học là tháng 3 và tháng 9 hàng năm. Trong đó, hạn apply cho học bổng tháng 3 là 20/11, tháng 9 là 20/5.
Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng năm, gồm 5 hạng mục
- Giáo dục Hán ngữ quốc tế
- Văn học
- Lịch sử
- Triết học
- Bồi dưỡng Hán ngữ
Thời gian apply cho học bổng hệ 1 năm tiếng là 20/05. Chương trình học bổng này được miễn học phí, phí KTX, phí bảo hiểm và trợ cấp 2500 tệ/ tháng.
Học bổng Khổng Tử Hệ Đại học chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Bao gồm các chuyên ngành: Giáo dục Hán ngữ quốc tế.
Điều kiện xin cần có HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. Học bổng bao gồm: Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng.
Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Bao gồm các chuyên ngành: Giáo dục Hán ngữ quốc tế.
Điều kiện xin: Có Bằng tốt nghiệp Đại học, HSK5 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. Ưu tiên những người có Hợp đồng làm việc tại các tổ chức giảng dạy sau khi tốt nghiệp hoặc các tài liệu chứng minh liên quan.
Học bổng bao gồm: Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng.
2. Học bổng Khổng Tử loại B
Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng
Là học bổng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng năm. Bao gồm các chuyên ngành như: Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Văn học, Lịch sử, Triết học, Bồi dưỡng Hán ngữ. Học bổng bao gồm: Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng.
Học bổng Khổng Tử loại B – Hệ Đại học
Luôn có dạng 汉语+ một chuyên ngành nào đó. Thực tế đây là chương trình kết hợp học song song 2 văn bằng. Sau khi tốt nghiệp các bạn sẽ có hai bằng cử nhân Đại học với chuyên ngành Hán ngữ và 1 chuyên ngành mà bạn đã chọn. (“双证书”是指学生毕业时将同时获得学历证书和职业资格证书). Bao gồm các chuyên ngành: Giáo dục Hán ngữ quốc tế Hán ngữ + Chuyên ngành (Kỹ thuật thực phẩm, Thương mại, Sửa chữa ô tô, Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa), trong đó Hán ngữ chỉ học trong 1 năm đầu nhằm bổ túc tiếng Hán cho học sinh trước khi vào chuyên ngành). Học bổng bao gồm: Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng.
Học bổng Khổng Tử loại B - Hệ Thạc sĩ
Học phí được sử dụng cho các chương trình đào tạo của trường và các chương trình hoạt động văn hóa bao gồm: học phí hàng năm, lệ phí 1 lần thi HSK/ năm, lệ phí 1 lần thi HSKK/ năm.
Không bao gồm phí tài liệu học tập và vé đi thăm quan du lịch.
Phí lưu trú (phí ký túc xá) được chi trả cho bộ phận quản lý ký túc, tiêu chuẩn phòng thường là phòng đôi. Ngoài ra học sinh có thể thuê phòng bên ngoài và được nhận trợ cấp thêm phí lưu trú là 700 tệ/ tháng.
Sinh hoạt phí được cấp hàng tháng thông qua đăng ký nhận phí sinh hoạt trợ cấp tại phòng tài vụ của trường. Các học sinh học bổng 1 năm tiếng hoặc hệ Đại học được nhận 2500 tệ/tháng, các sinh viên chuyên nghành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế hoặc theo học hệ Thạc sĩ nhận 3000 tệ/tháng.
Thời gian apply và kết quả học bổng Khổng Tử.
Đối với từng loại học bổng Khổng Tử thì có thời gian xin tương ứng khác nhau. Chúng ta cùng theo dõi thông tin dưới đây.
- Ngày 20 tháng 4 (Đối với các loại nhập học tháng 7).
- Ngày 20 tháng 5 (Đối với các loại nhập học tháng 9).
- Ngày 20 tháng 9 (Đối với các loại nhập học tháng 12).
- Ngày 20 tháng 11 (Đối với các loại nhập học tháng 3/2020).
Kết quả học bổng Khổng Tử sẽ được công bố trong tháng 6. Sau khi công bố kết quả học bổng Khổng Tử, các ứng viên sẽ nhận được email xác nhận vào khoảng cuối tháng 6.
Cách xin học bổng Khổng Tử
Hồ sơ cần chuẩn bị
- Hộ chiếu
- Chứng chỉ HSK
- Bằng tốt nghiệp cấp cao nhất.
- Thư giới thiệu ( với hệ thạc sĩ cần 2 thư bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hán của Phó giáo sư hoặc Giáo sư và 1 thư cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ làm công tác giảng dạy Hán ngữ ít nhất 5 năm; đối với hệ đại học cần thư giới thiệu của hiệu trưởng).
- Giảng viên đang tham gia công tác giảng dạy cần cung cấp xác nhận công tác và thư giới thiệu của cơ quan.
- Thí sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần giấy tờ ủy quyền hợp pháp của người giám hộ.
- Thí sinh đứng đầu cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” cần cung cấp chứng nhận của cuộc thi và thư giới thiệu của ban tổ chức cuộc thi này tại nước đó.
- Các giấy tờ khác mà trường thí sinh ứng tuyển yêu cầu.
Cách tự apply học bổng
Để gửi hồ sơ, vui lòng đăng ký tài khoản tại trang web Học bổng của Học viện Khổng Tử (http://cis.chinese.cn) để đăng ký, hoàn thành Mẫu đơn trực tuyến và tải lên các bản sao được quét của các tài liệu hỗ trợ có liên quan.
Lưu ý
Sinh viên nhận học bổng rời khỏi Trung Quốc trong hơn 15 ngày vì lý do cá nhân trong thời gian đi học (không kể kỳ nghỉ mùa đông và mùa hè) sẽ ngừng chi phí sinh hoạt trong thời gian lưu trú tại Trung Quốc.
Ngoài ra, nếu sinh viên nhận học bổng rút khỏi trường, rút khỏi trường hoặc bị xử lý kỷ luật bởi tổ chức tiếp nhận vì lý do cá nhân, họ sẽ đình chỉ các chi phí sinh hoạt kể từ ngày đình chỉ học, rút hoặc thông báo hình phạt.
Phí bảo hiểm y tế toàn diện được thực hiện theo các quy định có liên quan của Bộ Giáo dục Trung Quốc khi du học tại Trung Quốc và được các tổ chức tiếp nhận mua thống nhất.
Danh sách một số trường có học bổng Khổng Tử
STT | Tên Trường | Tên Trường | 1 năm tiếng | Đại học | Thạc sĩ |
1 | 安徽大学 | Đại học An Huy | x | x | x |
2 | 安徽师范大学 | Đại học Sư phạm An Huy | x | ||
3 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | x | x | |
4 | 北京第二外国语大学 | Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh | x | ||
5 | 北京工业大学 | Đại học Công nghiệp Bắc Kinh | x | x | |
6 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng Không Vũ Trụ Bắc Kinh | x | ||
7 | 北京交通大学 | Đại học Giao thông Bắc Kinh | x | ||
8 | 北京理工大学 | Đại học Bách Khoa Bắc Kinh | x | x | |
9 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | x | x | |
10 | 北京体育大学 | Đại học Thể dục thể thao Bắc Kinh | x | ||
11 | 北京外国语大学 | Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh | x | x | x |
12 | 北京语言大学 | Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh | x | x | x |
13 | 北京中医药大学 | Đại học Trung Y Dược Bắc Kinh | x | ||
14 | 北京教育学院 | Học viện Giáo Dục Bắc Kinh | x | ||
15 | 长春大学 | Đại học Trường Xuân | x | x | |
16 | 长春理工大学 | Đại học Bách Khoa Trường Xuân | x | ||
17 | 长春师范大学 | Đại học Sư phạm Trường Xuân | x | ||
18 | 长沙理工大学 | Đại học Bách Khoa Trường Sa | x | ||
19 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | x | x | x |
20 | 重庆交通大学 | Đại học Giao thông Trùng Khánh | x | x | |
21 | 重庆师范大学 | Đại học Sư phạm Trùng Khánh | x | x | x |
22 | 大连理工大学 | Đại học Bách khoa Đại Liên | x | ||
23 | 大连外国语大学 | Đại học Ngoại ngữ Đại Liên | x | x | x |
24 | 东北财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Đông Bắc | x | ||
25 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | x | ||
26 | 东北师范大学 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | x | x | x |
27 | 东华大学 | Đại học Đông Hoa | x | ||
28 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | x | ||
29 | 福建师范大学 | Đại học Sư phạm Phúc Kiến | x | x | x |
30 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | x | x | |
31 | 赣南师范大学 | Đại học Sư phạm Cán Nam | x | x | |
32 | 广东外语外贸大学 | Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông | x | x | x |
33 | 广西大学 | Đại học Quảng Tây | x | ||
34 | 广西民族大学 | Đại học Dân tộc Quảng Tây | x | x | |
35 | 广西师范大学 | Đại học Sư phạm Quảng Tây | x | x | |
36 | 贵州大学 | Đại học Quý Châu | x | ||
37 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | x | ||
38 | 哈尔滨师范大学 | Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân | x | x | x |
39 | 海南大学 | Đại học Hồ Nam | x | ||
40 | 海南师范大学 | Đại học Sư phạm Hải Nam | x | x | x |
41 | 杭州师范大学 | Đại học Sư phạm Hàng Châu | x | x | |
42 | 河北大学 | Đại học Hà Bắc | x | x | x |
43 | 河北对外经贸职业学院 | Cao đẳng Kinh tế Thương mại Đối ngoại Hà Bắc | x | ||
44 | 河北经贸大学 | Đại học Kinh tế thương mại Hà Bắc | x | x | |
45 | 河北师范大学 | Đại học Sư phạm Hà Bắc | x | x | x |
46 | 河南大学 | Đại học Hà Nam | x | x | |
47 | 黑河学院 | Đại học Hắc Hà | x | x | |
48 | 黑龙江大学 | Đại học Hắc Long Giang | x | ||
49 | 湖北大学 | Đại học Hồ Bắc | x | x | |
50 | 湖南师范大学 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | x | x |